Skip to content
Home » Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư – kinh doanh mới nhất

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư – kinh doanh mới nhất

Tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư (Hợp đồng BCC) phổ biến hiện nay và những quy định quan trọng bạn cần nắm được trong hợp đồng nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia ký kết hợp tác. Nhờ vậy, cả hai bên đều rõ ràng về góp vốn trong đầu tư hợp tác kinh doanh?

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư – kinh doanh là gì?

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư - kinh doanh là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Nói một cách dễ hiểu là: Hai bên hợp tác đầu tư, kinh doanh trên cam kết theo hợp đồng và không cần lập công ty. Đây là hình thức pháp lý tiện lợi cho hoạt động giao dịch đầu tư kinh doanh thay cho hình thức phức tạp là thành lập công ty.

Các loại hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo số lượng các bên tham gia

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 bên
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 3 bên
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân với cá nhân
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân và doanh nghiệp
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp

Theo mục đích hợp tác kinh doanh

  • Hợp đồng hợp tác đầu tư
  • Hợp đồng hợp tác góp vốn
  • Hợp đồng hợp tác cung cấp dịch vụ
  • Hợp đồng hợp tác cho thuê
  • Hợp đồng hợp tác khoa học
  • Hợp đồng hợp tác liên danh
  • Hợp đồng hợp tác liên kết đào tạo
  • Hợp đồng hợp tác liên doanh
  • Hợp đồng hợp tác nghiên cứu
  • Hợp đồng hợp tác gia công
  • Hợp đồng hợp tác sản xuất
  • Hợp đồng hợp tác thi công

Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh

Độc lập – Tự do – Hạnh phúcCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

……., ngày…. tháng ……năm …….

Chúng tôi gồm có:

Công ty (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở:

GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày: …………………………….……;

Số tài khoản:…………………………….……

Điện thoại:…………………………….……

Người đại diện:…………………………….……

Chức vụ:…………………………….……

Công ty hoặc cá nhân:(gọi tắt là Bên B):

Trụ sở:

GCNĐKKD số: …………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày: ……………………..;

Số tài khoản: …………………………….……

Điện thoại:…………………………….……

Người đại diện:…………………………….……

Chức vụ:…………………………….……

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ……………………Ngày… tháng … năm …..

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

See also  Xu hướng đầu tư BĐS Nhật Nam năm 2021

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày:

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

– Tiền mua phế liệu: ……………………

– Lương nhân viên: …………………

– Chi phí điện, nước: ……………………

– Khấu hao tài sản: ……………………

– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng: ……………………

– Chi phí khác: ……………………

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……… – Chức vụ: ……

Đại diện của Bên B là: ……… – Chức vụ: ……

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

See also  CÔNG BỐ TOP 10 CÔNG TY UY TÍN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NĂM 2019

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ……% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

See also  Góp vốn đầu tư kinh doanh và 5 điều cần lưu ý

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đây là mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh thông dụng nhất phù hợp với nhiều lĩnh vực đầu tư kinh doanh khác nhau và phù hợp với đối tượng cá nhân và doanh nghiệp. Hy vọng có thể giúp bạn tiết kiệm được thời gian tìm kiếm và soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh.

Tuy nhiên, mẫu hợp đồng cung cấp trên đây chỉ nhằm mục đích tham khảo, nội dung và các điều khoản khi lập phụ thuộc rất nhiều vào hình thức hợp tác và đặc điểm riêng của các bên tham gia. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Nhật Nam để hiểu hơn về các điều khoản cần thiết trong hợp đồng.

Tư vấn hợp tác đầu tư – kinh doanh

Nếu bạn có một số vốn nhàn rỗi dù từ vài chục triệu cho đến vài tỷ nhưng đắn đo không biết đầu tư vào kênh nào để đảm bảo sinh lợi cao. Bài viết giới thiệu đến một hình thức hợp tác đầu tư – kinh doanh với công ty BĐS Nhật Nam. Đây chính là cơ hội giúp bạn không bị “chôn vốn” vào những dự án đầu tư không mấy khả quan trong thời điểm kinh tế Việt Nam và thế giới đang chững lại hay phải chứng kiến đồng tiền của mình mất giá hằng ngày.

Công ty bất động sản Nhật Nam đang phát triển kinh doanh chuỗi dịch vụ nhà hàng, khách sạn, karaoke và bất động sản (bao gồm đất nền và sản phẩm hoàn thiện). Công ty được quản lý và điều hành bởi ban lãnh đạo hằng chục năm kinh nghiệm và những chuyên gia trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau.

Mặc dù còn khá mới trên thị trường nhưng công ty đã có hơn 1000 nhà đầu tư đồng hành cùng Nhật Nam với các gói đầu tư lớn nhỏ khác nhau. Lý giải điều này bởi vì những gói dịch vụ của Nhật Nam đem lại nguồn lợi nhuận cao cho các đầu tư. Hơn thế nữa, công ty luôn quan tâm đến nhà đầu tư, chú trọng uy tín để đảm bảo tốt nhất những quyền lợi của nhà đầu tư, những người luôn đặt niềm tin vào sự phát triển vững mạnh của công ty.

Với lãi suất 68%/2 tháng thì đây chính là cơ hội cho bạn đầu tư sinh lời và bắt đầu tạo nguồn thu nhập thụ động ổn định. Các nhà đầu tư có thể tham khảo những gói đầu tư phổ biến sau đây.

Rate this post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *