Phát hiện thấy 19 nội dung liên quan đến cách đọc ed s/es.
cách đọc ed s/es
Đối với động từ tận cùng là chữ s, sh, ch, x, hoặc o, ta thêm “es” vào cuối động từ để tạo thành thể số nhiều.
Ví dụ:
– Kiss (hôn) – kisses (hôn)
– Watch (đồng hồ) – watches (đồng hồ)
Đối với động từ tận cùng là “y” và trước đó là phụ âm, ta thay thế “y” bằng “i” và thêm “es” vào cuối động từ để tạo thành thể số nhiều.
Ví dụ:
– Study (học) – studies (học)
– Fly (bay) – flies (bay)
Các động từ bất quy tắc thường có thể không tuân theo các quy tắc trên. Những động từ này thường phải được học thuộc lòng. Ví dụ:
– Go (đi) – goes (đi)
– Have (có) – has (có)
Cách đọc ed và es
Đọc ed là /t/, /d/, /id/ tùy thuộc vào kết thúc của động từ. Nếu động từ tận cùng là âm vô thanh (voiceless), ta đọc ed là /t/. Nếu động từ tận cùng là âm đối thanh (voiced), ta đọc ed là /d/. Nếu động từ tận cùng là “t” hoặc “d”, ta đọc ed là /id/.
Ví dụ:
– Kissed (hôn) – /t/
– Called (gọi) – /d/
– Wanted (muốn) – /id/
Đọc es là /s/ hoặc /z/ tùy thuộc vào âm cuối của động từ. Nếu âm cuối của động từ là âm vô thanh (voiceless), ta đọc es là /s/. Nếu âm cuối là âm đối thanh (voiced), ta đọc es là /z/.
Ví dụ:
– Kisses (hôn) – /z/
– Watches (đồng hồ) – /iz/
– Bushes (bụi cây) – /iz/
Cách nhận biết âm cuối của động từ để đọc đúng ed và es
Thay đổi danh từ thành số nhiều để kiểm tra âm cuối của động từ. Nếu danh từ tạo thành bằng cách thêm “s” vào cuối, ta biết rằng âm cuối của động từ là âm đối thanh (voiced).
Thêm “es” vào sau động từ để tạo thành thể số nhiều để kiểm tra âm cuối của động từ. Nếu thêm “es” vào động từ tạo thành âm cuối /iz/, ta biết rằng âm cuối của động từ là /s/, /sh/, /ch/, hoặc /x/.
Mẹo nhớ cách phát âm s/es
Cách phát âm ed: Tìm âm cuối của động từ và đọc ed là /t/, /d/, hoặc /id/ tùy thuộc vào âm cuối đó.
Cách phát âm s/es: Tìm âm cuối của động từ và đọc s là /s/ hoặc /z/ tùy thuộc vào âm cuối đó.
Cách phát âm ed bằng câu thần chú: /t/ cho động từ tận cùng là âm vô thanh, /d/ cho động từ tận cùng là âm đối thanh, và /id/ cho động từ tận cùng là “t” hoặc “d”.
Cách phát âm s/es bằng câu thần chú: /s/ cho âm cuối là âm vô thanh và /z/ cho âm cuối là âm đối thanh.
Mẹo nhớ cách phát âm ed: Học thuộc các quy tắc phát âm ed. Nếu không chắc chắn, hãy tra cứu từ điển hoặc sử dụng câu thần chú.
FAQs
1. Có cách nào nhận biết được động từ bất quy tắc?
– Động từ bất quy tắc thường phải học thuộc lòng, nhưng có thể tra cứu danh sách các động từ bất quy tắc để giúp nhớ được chúng.
2. Tôi phải học những quy tắc phát âm ed và es không?
– Đúng vậy. Việc học các quy tắc phát âm ed và es sẽ giúp bạn phát âm đúng các động từ trong tiếng Anh.
3. Làm sao để nhớ các quy tắc phát âm ed và es?
– Hãy lấy ví dụ và thực hành phát âm các động từ theo các quy tắc. Có thể sử dụng câu thần chú để nhớ các quy tắc phát âm.
Từ khoá người dùng tìm kiếm: cách đọc ed s/es mẹo nhớ cách phát âm s/es, Cách phát âm ed, Cách phát âm s/es, cách phát âm ed, s, es dễ nhớ, Cách phát âm ed bằng câu thần chú, cách phát âm s/es bằng câu thần chú, Mẹo nhớ cách phát âm ed, Cách phát âm s
Tag: Share 51 – cách đọc ed s/es
Công thức \”ăn trọn\” điểm các câu phát âm đuôi -ed, -s, -es // Chống liệt tiếng Anh
Xem thêm tại đây: dautusieuloinhuan29.com
Link bài viết: cách đọc ed s/es.
Xem thêm thông tin về chủ đề cách đọc ed s/es.
- BÍ QUYẾT PHÁT ÂM ĐUÔI ED, ES CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN …
- NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG …
- Quy tắc & cách phát âm đuôi -ed chuẩn, đơn giản, dễ nhớ
- Cách phát âm ED, S, ES: Hướng dẫn toàn diện [2023]
- Cách phát âm đuôi -s, -es, -ed – Học Từ Tiếng Anh
- Nắm chắc quy tắc và cách phát âm đuôi “-s” “- es” “-‘s”
- Nắm trọn quy tắc phát âm đuôi S ES và ED – ZIM Academy
- Cách Phát âm Ed, S, Es (cực Chuẩn) Trong Tiếng Anh
- Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ
- Quy tắc phát âm ED, S, ES: Hướng dẫn toàn diện 2022
Categories: blog https://dautusieuloinhuan29.com/img